Luật sư và tư vấn viên

MUỐN LẤY CHỒNG NƯỚC NGOÀI, LƯU Ý NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ SAU ĐỂ THUẬN LỢI KHI KẾT HÔN!

MUỐN LẤY CHỒNG NƯỚC NGOÀI, LƯU Ý NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ SAU ĐỂ THUẬN LỢI KHI KẾT HÔN!

I. KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI LÀ GÌ?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

“Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.”

Theo đó, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân.

Là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật Hôn nhân và Gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền, thì khi đó việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

Căn cứ theo khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

“25. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”

Theo đó, kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng thuộc một trong các trường hợp sau:

– Kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

– Kết hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam;

– Kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Kết hôn giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

– Kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

II. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 

“Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

  1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
  2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Theo đó, Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về các nội dung sau:

– Đối tượng kết hôn với người nước ngoài, bao gồm: Công dân Việt Nam với người nước ngoài và những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.

– Điều kiện kết hôn với người nước ngoài: Cả hai bên đều phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

  1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Luật này, bao gồm:

+ Kết hôn giả tạo.

+ Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.

+ Đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác.

+ Kết hôn giữa các đối tượng:

– Người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời.

– Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

+ Yêu sách của cải trong kết hôn.

+ Lợi dụng kết hôn để mua bán người, bóc lột sức lao động. xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

III. THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 

Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các trường hợp công dân Việt nam cư trú ở vùng biên giới kết hôn với công dân các nước láng giềng cùng cư trú ở vùng biên giới giáp với Việt Nam (Theo Khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014);

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên có thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Theo Khoản 2 Điều 7 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014);

UBND cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của một trong hai người nước ngoài thực hiện việc đăng ký kết hôn, nếu việc kết hôn được tiến hành ở Việt Nam.

Trường hợp công dân Việt Nam chưa có hộ khẩu thường trú, nhưng đã đăng ký tạm trú có thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú của công dân Việt Nam sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn đó.

Đối với người nước ngoài mà cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn (Theo Khoản 1,2 Điều 19 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP);

Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc đăng ký kết hôn đối với công dân Việt Nam kết hôn với nhau tại nước ngoài; thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước tiếp nhận (Theo Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP).

IV. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Sau khi đã xác định được cơ quan đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị chính xác và đầy đủ giấy tờ để đăng ký. Việc chuẩn bị những loại giấy tờ gì, xin ở đâu sẽ phụ thuộc vào quy định của mỗi cơ quan đăng ký kết hôn.

1. Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam

Để chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam thì các bạn sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Theo đó, hai bên nam, nữ sẽ chuẩn bị những giấy tờ theo quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn thi hành bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Tuy nhiên, trong thực tiễn áp dụng pháp luật của mỗi địa phương sẽ có sự khác biệt đôi chút.

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài chi tiết như sau:

a) Đối với công dân Việt Nam

– Giấy tờ độc thân theo do cơ quan có thẩm quyền cấp, có mục đích để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam (bản chính);

– Giấy xác nhận cư trú do cơ quan công an cấp (bản sao và bản chính để đối chiếu);

– Giấy tờ tùy thân là căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao và bản chính để đối chiếu);

– Giấy tờ ly hôn, trường hợp trước đó bạn đã kết hôn và ly hôn (bản sao);

– Giấy trích lục khai tử, trường hợp trước đó đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết (bản sao);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám về tâm thần;

– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, áp dụng trong trường hợp người Việt là cán bộ, công chức, viên chức, làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP (tải tại đây)

Lưu ý:

Ngoài những giấy tờ nói trên, tùy thuộc việc kết hôn với công dân của nước nào mà bạn sẽ phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ khác nữa.

Khám sức khỏe kết hôn là vấn đề bạn cũng cần phải hết sức chú ý. Không phải cơ sở y tế nào cũng có chức năng khám sức khỏe kết hôn. Khám những nội dung gì để đăng ký kết hôn là điều ngay cả một số cơ sở y tế chưa chắc đã nắm rõ.

b) Người nước ngoài cần chuẩn bị – Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hợp pháp;

– Thị thực hoặc visa cho phép họ cư trú hợp pháp tại Việt Nam;

– Giấy tờ độc thân do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có  theo đúng mẫu quy định;

– Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài;

– Nếu đã từng kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ đó đã kết thúc;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn chứng minh khả năng nhận thức và làm chủ hành vi;

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mà pháp luật quy định.

Đối với giấy tờ của người nước ngoài phải chuẩn bị đúng theo mẫu do cơ quan của Việt Nam quy định. Bởi lẽ, giấy tờ độc thân có khá nhiều loại, tuy nhiên không phải loại nào cũng có thể dùng để đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, giấy tờ của người nước ngoài cần sao y, dịch thuật, công chứng, chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là thủ tục tương đối phức tạp cho những ai lần đầu thực hiện. Thậm chí, bạn phải xếp hàng từ sáng sớm để chờ tới lượt phục vụ.

2.Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch

Mỗi quốc gia đều có những quy định riêng, đặc thù về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, trong đó có giấy tờ để đăng ký kết hôn.

Ví dụ: Bạn đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc sẽ cần phải khám sức khỏe kết hôn nhưng giấy khám sức khỏe kết hôn không phải giấy tờ đăng ký kết hôn theo quy định của Trung Quốc.

Chính vì vậy, tùy thuộc việc bạn kết hôn với công dân của quốc gia nào mà bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ cho phù hợp với quy định của quốc gia đó.

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Khoản 2, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 quy định thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Chi tiết như sau:

“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

  1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
  2. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.”

Như vậy, nếu tính thêm thời gian chuẩn bị giấy tờ thì tổng thời gian cặp đôi có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn tại Việt Nam là 1 tháng. Đây là thời gian tương đối dài và nếu người nước ngoài không sinh sống tại Việt Nam thì việc sang Việt Nam trong thời gian dài để kết hôn là điều không đơn giản.

Trên đây là bài viết MUỐN LẤY CHỒNG NƯỚC NGOÀI, LƯU Ý NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ SAU ĐỂ THUẬN LỢI KHI KẾT HÔN!  Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.