THỦ TỤC KẾT HÔN LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI VIỆT TẠI ĐỨC.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Đức có yếu tố liên quan đến công dân Việt Nam sẽ được thực hiện tại Đại sứ quán Việt Nam tại Đức hoặc tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Đức.
Cụ thể thẩm quyền, thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục như thế nào thuộc thì phải xem xét từng trường hợp cụ thể:
I. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán Việt Nam
1.1. Thẩm quyền
– ĐSQ đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cùng cư trú tại Đức hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú tại Đức với công dân Việt Nam cư trú ở nước khác.
– ĐSQ không đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân Đức.
1.2. Hồ sơ
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
– Giấy khai sinh;
– Hộ chiếu;
– Giấy tờ chứng minh về tình trạng cư trú tại Đức (Aufenthaltstitel);
– Chứng nhận đăng ký của Đức (Melde-/Aufenthalsbescheinigung) cấp chưa quá 06 tháng, trong đó ghi rõ về tình trạng hôn nhân (Familienstand);
– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cấp chưa quá 06 tháng nếu vào thời điểm xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định pháp luật;
– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam nơi cư trú trước đây cấp nếu cư trú ở nước thứ ba ngoài nước Đức; trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây, thì nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan;
– Bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực (nếu đã ly hôn) hoặc giấy chứng tử (nếu góa vợ, góa chồng); trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì nộp bản sao Trích lục ghi chú vào sổ hộ tịch của Việt Nam việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có đủ thẩm quyền, chưa quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nếu kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài (Niederlassung, unbefristeter Aufenthaltstitel).
1.3. Trình tự
Nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì ĐSQ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần phải xác minh, ĐSQ gửi văn bản cho cơ quan chức năng liên quan đề nghị xác minh và giải quyết trên cơ sở kết quả trả lời.
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt, ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. ĐSQ cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
II. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Đức
2.1. Thẩm quyền đăng ký
Phòng Hộ tịch nơi bạn cư trú.
Cụ thể là trường hợp kết hôn giữa công dân Đức với công dân Việt Nam tại Đức.
2.2. Hồ sơ
Công dân Việt Nam cần chuẩn bị:
+ Giấy khai sinh bản gốc có hợp pháp hóa, bao gồm bản dịch đầy đủ sang tiếng Đức.
+ Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân hoặc độc thân hiện tại, do Ủy ban Nhân dân Việt Nam có thẩm quyền nơi cư trú cuối cùng tại Việt Nam cấp, bản gốc có hợp pháp hóa bao gồm bản dịch đầy đủ sang tiếng Đức.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn hiện tại, do cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền tại Cộng hòa Liên bang Đức cấp.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn không cần thiết cho những người nộp đơn vẫn đang ở Việt Nam.
+ Tờ khai về tình trạng hôn nhân, được thực hiện trước cán bộ hộ tịch Đức.
Trên đây là bài viết THỦ TỤC KẾT HÔN LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI VIỆT TẠI ĐỨC. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!