Đất Đai

 NĂM 2025 THUÊ ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT LÀ GÌ? KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?

 THUÊ ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT LÀ GÌ? KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?

Trong pháp luật đất đai Việt Nam, thuê đấtgiao đất là hai hình thức Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc doanh nghiệp để sử dụng vào các mục đích cụ thể. Tuy nhiên, mỗi hình thức lại có bản chất pháp lý, thời hạn sử dụng và nghĩa vụ tài chính khác nhau.

1. THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT LÀ GÌ?

Nhà nước hiện nay trao quyền sử dụng đất cho người dân theo các hình thức khác nhau gồm: Nhà nước giao quyền sử dụng đất; Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất; Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

Trong đó, khoản 32, 34 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể về các hình thức giao đất và cho thuê đất như sau:

– Nhà nước giao quyền sử dụng đất (Nhà nước giao đất): Là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

– Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (Nhà nước cho thuê đất): Là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

Từ quy định nêu trên, có thể hiểu:

– Đất thuê: Là đất được Nhà nước cho thuê thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất theo 02 trường hợp: Đất thuê trả tiền một lần và Đất thuê trả tiền hàng năm.

– Đất giao: Là đất được Nhà nước cho giao cho người sử dụng đất thông qua quyết định giao đất theo 2 trường hợp: Giao đất không thu tiền sử dụng đất và Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. GIAO ĐẤT VÀ CHO THUÊ ĐẤT KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?

Tiêu chíGiao đấtCho thuê đất
Hình thức sử dụngCó hai hình thức:

  • Giao đất không thu tiền sử dụng đất;
  • Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Có hai hình thức:

  • Thuê đất trả tiền hằng năm;
  • Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
Quyền của người sử dụng đấtNgười được giao đất được chuyển quyền của mình lại cho người khác thông qua các hình thức:

  • Chuyển nhượng;
  • Tặng cho;
  • Thừa kế;
  • Cho thuê;
  • Thế chấp;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (nếu đủ điều kiện)…
  • Trường hợp thuê đất trả tiền cho cả thời gian thuê: Người thuê đất có các quyền của người sử dụng đất như trường hợp Nhà nước giao đất.
  • Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm: Người sử dụng đất chỉ được thực hiện việc chuyển quyền đối với tài sản trên đất.
Hạn mức sử dụng đấtNhà nước quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức giao đất ở:

  • Tùy theo tình hình cụ thể của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức cụ thể giao đất ở.
  • Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.
Không có quy định về hạn mức cho thuê đất mà căn cứ yếu tố sau để cho thuê đất:

  • Nhu cầu sử dụng đất;
  • Quỹ đất có thể đáp ứng.

* Diện tích cụ thể cho thuê đất được ghi rõ trong Quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng đấtThời hạn sử dụng đất khi Nhà nước giao đất gồm 2 trường hợp:

– Sử dụng đất ổn định lâu dài: Nhà nước giao đất sử dụng ổn định lâu dài cho người sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024.

– Sử dụng đất có thời hạn.

– Người sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất đều có quy định về thời hạn, không có hình thức sử dụng ổn định lâu dài.

– Thời hạn thuê đất theo từng trường hợp được quy định tối đa là 50 năm, 70 năm và 99 năm.

 

3. ĐIỀU KIỆN NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT NHƯ THẾ NÀO?

Theo Điều 116 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất như sau:

  1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất là văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất là văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu…

Như vậy, để được giao đất, xin thuê đất thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tùy vào từng trường hợp, cụ thể:

– Có đơn xin giao đất (thể hiện được nhu cầu sử dụng đất).

– Văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất

– Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công/quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận nhà đầu tư…

Trên đây là bài viết THUÊ ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT LÀ GÌ? KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO? Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với LUẬT NGUYÊN PHÁT thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.