HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ VÀ DỊCH THUẬT HỒ SƠ KHI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM
Khi nào cần hợp pháp hóa lãnh sự?
“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Nghị Định số 111/2011/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 196/2025/NĐ-CP).
- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu của nước ngoài mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở cơ quan đó tự xác định được tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đó
Hồ sơ nào trong bộ hồ sơ kết hôn với người nước ngoài cần hợp pháp hóa?
Vì hợp pháp hóa hồ sơ, giấy tờ để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam vậy có thể hiểu các giấy tờ trong bộ hồ sơ kết hôn của người nước ngoài hoặc người Việt định cư tại nước ngoài nước ngoài hoặc người Việt định cư tại nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cấp. Cụ thể, tùy từng trường hợp các giấy tờ cần hợp pháp hóa có thể khác nhau, nhưng cơ bản bao gồm:
– Bản tuyên thệ độc thân (Affidavit of Single Status).
– Giấy chứng nhận độc thân (Certificate of No Marriage Record)
– Giấy xác nhận của bác sĩ chuyên khoa tâm thần (Certificate of Good Mental Health) do cơ quan y tế có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
– Trường hợp ly hôn cần hợp pháp hóa bản án/quyết định ly hôn.
– Ngoài ra, có nhiều trường hợp cụ thể yêu cầu Hộ tịch của người nước ngoài.
Hồ sơ và thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào?
– Hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự: Theo mẫu do cơ quan lãnh sự quy định.
+ Bản sao giấy tờ tùy thân (nếu bạn nộp qua đường bưu điện). Nếu nộp trực tiếp chỉ cần xuất trình bản chính.
+ Bản dịch của các giấy tờ cần hợp pháp hóa
+ Bản chụp giấy tờ cần hợp pháp hóa: 01 bản chụp giấy tờ gốc và 01 bản chụp của văn bản dịch thuật.
– Trình tự:
Bước 1: Nộp giấy tờ
Nộp tại trực tiếp tại Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các cơ quan ngoại vụ địa phương được ủy quyền tại phần 2
Bước 2: Xem xét và cấp dấu hợp thức hóa
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xem xét giấy tờ và thực hiện quá trình cấp dấu hợp pháp hóa. Thời gian xem xét và cấp dấu thường diễn ra trong khoảng từ 1 đến 5 ngày làm việc.
Bước 3: Nhận lại bản hợp pháp hóa lãnh sự
Sau khi hoàn thành quá trình xem xét và cấp dấu, đến cơ quan có thẩm quyền để nhận lại bản hợp pháp hóa lãnh sự. Trong trường hợp giấy tờ bị từ chối, cơ quan sẽ cung cấp văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.
Trên đây là bài viết HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ VÀ DỊCH THUẬT HỒ SƠ KHI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!