THỦ TỤC GHI CHÚ VIỆC KẾT HÔN VÀ XIN VISA KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC TẠI HÀN QUỐC
1. Thủ tục ghi chú việc kết hôn với người Hàn quốc tại Việt Nam
1.1. Mục đích ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam:
Là để pháp luật Việt Nam thừa nhận hoặc công nhận quan hệ hôn nhân giữa Công dân Việt Nam với người Hàn Quốc và tạo điều kiện cho việc xin visa Việt Nam cũng như các quan hệ gia đình sau này như quan hệ tài sản, con cái…
1.2. Hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận kết hôn tại Hàn quốc đã được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
+ Giấy tờ cá nhân của hai bên Nam nữ như: Hộ chiếu của người Hàn Quốc, CMND hoặc hộ chiếu của người Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của bên Việt Nam như: Sổ Hộ khẩu
1.3. Thẩm quyền ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam:
Phòng Tư pháp trực thuộc UBND xã/phường nơi công dân Việt Nam đăng ký Hộ khẩu thường trú có thẩm quyền tiếp nhận và ghi chú việc kết hôn của Công dân Việt Nam đã được giải quyết tại Nước ngoài.
2. Thủ tục xin visa kết hôn để sang Hàn Quốc:
2.1 Hồ sơ người mời (Bên Hàn Quốc) chuẩn bị:
(1) Thư mời (Bản chính, theo mẫu, đóng dấu (không cần công chứng)
(2) Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu , chồng hoặc vợ Hàn Quốc ký tên, không cần công chứng)
(3) Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
(4) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
(5) Giấy chứng nhận cơ bản
(6) Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu Lãnh sự quán, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng Hàn Quốc ký tên, đóng dấu, không cần công chứng).
(7) Giấy xác nhận con dấu
(8) Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
(9) Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
(10) Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.
(11) Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
+ Bản chính Giấy đăng kí cư trú
+ Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng (hoặc của bố mẹ chồng)
+ Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.
(12) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
– Giấy chứng nhận thu nhập (Cục thuế) – bắt buộc
– Phiếu Điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc
– Người lao động (vd: Nhân viên công ty) như
+ Giấy xác nhận nhân viên
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh công ty đó
– Người thu nhập kinh doanh: (VD: Tự kinh doanh) như
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh
+ Giấy tờ làm nông
+ Giấy xác nhận buôn bán nông sản
+ Người có thu nhập khác (VD: Cho thuê, lương hưu)
– Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập
– Chi tiết giao dịch ngân hàng
– Bảo hiểm xã hội
2.2 Hồ sơ người được mời (Bên Việt Nam) chuẩn bị:
(1) Đơn xin cấp visa (Theo mẫu, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)
(2) Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)
(3) 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc Hình gia đình chụp chung có mặt 2 vợ chồng)
(4) Lý lịch Tư pháp (Bản chính do Sở Tư pháp cấp tỉnh cấp, dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).
(5) Bản chính Giấy Khám sức khỏe trong vòng 6 tháng (Khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp như Bệnh viện Bạch Mai, Việt Pháp.., có nội dung kiểm tra thần kinh, xét nghiệm máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch công chứng và nộp kèm bản gốc;
(6) Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
+ Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên)
+ Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định (Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)
+ Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)
(7) Trích lục Khai sinh (Dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
(8) Hộ khẩu gia đình (Dịch công chứng tiếng Anh (hoặc Hàn)
(9) Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu)
Chú ý : Tất cả các loại giấy tờ phải còn giá trị trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (trừ Giấy khám sức khỏe có thời hạn 6 tháng tính từ ngày khám)
Xin lưu ý các thông tin về hồ sơ mà chúng tôi nêu trên chúng tôi dựa vào kinh nghiệm tư vấn thực tế và các hướng dẫn của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam vì vậy các thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo.
Trên đây là bài viết THỦ TỤC GHI CHÚ VIỆC KẾT HÔN VÀ XIN VISA KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC TẠI HÀN QUỐC. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!
