Đất Đai

THỦ TỤC GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 

THỦ TỤC GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 

1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP HẾT HẠN CÓ ĐƯỢC TỰ ĐỘNG GIA HẠN KHÔNG?

Căn cứ tại khoản 1, Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

  1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

Theo quy định nêu trên, nếu gia đình bạn đang sử dụng diện tích đất này để trồng bưởi mà hết hạn thì được hiểu là gia đình bạn đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Cho nên, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì gia đình bạn không cần phải làm thủ tục gia hạn. 

2. THỦ TỤC GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 10, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 1, Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) bao gồm:

 + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

Lưu ý: Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

– Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất đến UBND cấp xã.

– Bước 3: Kiểm tra hồ sơ.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

– Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận lại thời hạn tiếp tục sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1, Điều 126 và khoản 3, Điều 210 Luật Đất đai 2013 vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. CHI PHÍ LÀM THỦ TỤC GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, các khoản chi phí phải nộp khi tiến hành gia hạn thời gian sử dụng đất nông nghiệp như sau:

– Tiền thuê đất: Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho thời gian thuê đất được gia hạn theo quy định pháp luật (hình thức trả tiền thuê đất có thể là thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê);

– Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận: Là khoản tiền được thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Việc thu khoản phí này dựa trên diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương. Đây là khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành (khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC);

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới giấy chứng nhận hoặc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính/văn bản/số liệu hồ sơ địa chính. Đây là khoản lệ phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định (khoản 5, Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) và thông thường không quá 100.000 đồng.

Trên đây là bài viết THỦ TỤC GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.