Luật sư và tư vấn viên

THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ THỪA KẾ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ THỪA KẾ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Vấn đề thừa kế quyền sử dụng đất là một vấn đề tương đối phổ biến trong xã hội hiện nay và cũng là vấn đề gây ra rất nhiều những tranh cãi. Đã từng xuất hiện những trường hợp chỉ vì tranh chấp tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất mà anh em trong một gia đình sẵn sàng xuống tay với nhau, tình cảm gia đình bị chà đạp trước giá trị quá lớn của quyền sử dụng đất. Thực tế hiện hữu đó khiến cho những nhà làm luật quan tâm nhiều hơn đến vấn đề này và đưa ra những quy định chặt chẽ hơn trong Luật Đất đai 2024, góp phần làm hài hòa những quan hệ thừa kế về đất đai. Bài viết dưới đây sẽ phân tích một khía cạnh liên quan tới quan hệ thừa kế về đất đai, đó là trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế.

1. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế có đối tượng là quyền sử dụng đất

Trước khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế, người được nhận di sản thừa kế cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Cụ thể căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014, thủ tục khai nhận di sản thừa kế được thực hiện theo 06 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người khai nhận di sản thừa kế nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng; Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị khai nhận di sản thừa kế

– Giấy tờ chứng minh quyền thừa kế:

Đối với thừa kế theo pháp luật: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân…Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết…

Đối với thừa kế theo di chúc: Di chúc hợp lệ

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế (giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…)

– Bản kê khai di sản thừa kế: Liệt kê tất cả tài sản của người để lại di sản, giá trị và tình trạng tài sản

– Giấy chứng tử của người chết (bản sao)

– Giấy tờ khác như:

Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế (bản sao)

CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người sau: người chết và của mình (bản sao)

Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện)

Theo yêu cầu công chứng viên.

Bước 2: Công chứng viên sẽ thẩm định hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết thụ lý công chứng

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó. Nếu không xác định được cả hai nơi này, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.

Bước 4: Công chứng viên lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế;

Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo Điều 57 Luật Công chứng 2014.

Bước 5: Công chứng viên sẽ thông báo cho các bên liên quan về việc đã hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

Bước 6: Nộp lệ phí công chứng

2. Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

Sau khi đã thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế, người nhận thừa kế sẽ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế theo 03 bước dưới đây:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người thừa kế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ:

– Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.

– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có).

– Văn bản khai nhận di sản có công chứng.

– Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng) tại:

– Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Căn cứ pháp lý: Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

Bước 3: Tiếp nhận, giải quyết

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

– Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là bài viết về THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ THỪA KẾ THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024. Nếu quý khách hàng đang đối diện với bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.633.390. Chúng tôi cam kết sẽ phản hồi và hỗ trợ quý khách hàng một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chân thành cảm ơn sự hợp tác và sự tin tưởng của quý khách hàng!

Đánh giá bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.